DissertationsEnLigne.com - Dissertations gratuites, mémoires, discours et notes de recherche
Recherche

Une unité commerciale

Rapport de stage : Une unité commerciale. Rechercher de 53 000+ Dissertation Gratuites et Mémoires

Par   •  4 Avril 2022  •  Rapport de stage  •  6 646 Mots (27 Pages)  •  617 Vues

Page 1 sur 27

         KỲ 2

DISTRIBUER LES PRODUITS ET ADAPTER L’OFFRE AU NIVEAU LOCAL (PHÂN PHỐI SẢN PHẨM VÀ BỔ SUNG ƯU ĐÃI Ở CẤP ĐỊA PHƯƠNG) :

LES UNITÉS COMMERCIALES PHYSIQUES ET VIRTUELLES (CÁC ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI VẬT LÝ VÀ ẢO)

Une unité commerciale est un lieu physique ou virtuel permettant à un client d’accéder à une offre de biên ou de service (Một đơn vị kinh doanh là một địa điểm thực hoặc ảo cho phép khách hàng truy cập vào một ưu đãi hàng hóa hoặc dịch vụ)

  1. Les différents types d’uc:
  1. Les uc physiques:

C’est un liêu permettant à un client potentiel d’accéder à une offre de biên ou de service (Nó là một nơi cho phép khách hàng tiềm năng tiếp cận với một đề nghị hàng hóa hoặc dịch vụ)

  1. La vente à distance (VAD) et les UC virtuelles (Bán theo khoảng cách (VAD) và CPU ảo) :

La VAD représente “toutes les ventes sans la présence physique simultanée des parties entre un consommateur et un professionnel (qui, pour la conclusion de ce contrat, utilisent exclusivement une ou plusieurs techniques de communication à distance” (VAD đại diện cho “tất cả các giao dịch mua bán mà không có sự hiện diện đồng thời của các bên giữa người tiêu dùng và chuyên gia (người, khi ký kết hợp đồng này, chỉ sử dụng một hoặc nhiều kỹ thuật liên lạc khoảng cách”)

L’UC virtuelle (e-commerce): site internet marchand ou espacce réservé d’un site de contenu qui propose des articles payables et comandable en ligne: amazon…. (UC ảo (thương mại điện tử): trang web bán hàng hoặc không gian dành riêng của trang web nội dung cung cấp các mặt hàng có thể được thanh toán và đặt hàng trực tuyến: amazon….)

La VPC:  vente par catalogue qui présente les biens et services. CDE par courriel ou téléphone: Bruneau (VPC: bán hàng theo danh mục trình bày hàng hóa và dịch vụ. CDE qua email hoặc điện thoại: Bruneau)

L’entreprise de t-commerce:  les produits sont vendus par le biais d’une émission de télévision mettant en scène les offres ou par des chaines 100% dédiées, M6 boutique, téléshopping de TF1 (Công ty thương mại điện tử: các sản phẩm được bán thông qua một chương trình truyền hình có các ưu đãi hoặc thông qua các kênh dành riêng 100%, cửa hàng M6, TF1 qua điện thoại)

  1. Les formes de commerce:

Le degrés d’indépendance d’un commerce s’apprécie en terme de responsabilité économique (propriété du capital, d’écision d’investissement, charge de la dette, utilisation des bénéfices…), juridique (forme) et commerciale (pol prix, merchandising)  (Mức độ độc lập của một doanh nghiệp được đánh giá về trách nhiệm kinh tế (quyền sở hữu vốn, quyết định đầu tư, gánh nặng nợ, sử dụng lợi nhuận, v.v.), pháp lý (hình thức) và thương mại (giá cả, hàng hóa)

Le commerce indép: indépendance financière, commerciale et juridique, autonomie complète (Thương mại độc lập: độc lập về tài chính, thương mại và pháp lý, hoàn toàn tự chủ)

Le commerce indépendant associé: indépendance financière et juridique mais une partie de son indépendance (autonomie partielle) (Thương mại độc lập liên quan: độc lập về tài chính và pháp lý nhưng độc lập một phần (tự chủ một phần)

Le commerce intégré:  aucune autonomie ni fi, ni juridique, ni commerciale ( autonimie limitée) (Thương mại tổng hợp: không có quyền tự chủ về tài chính, luật pháp hoặc thương mại (quyền tự chủ hạn chế))

  1. l’offre des UC physiques et virtuelles:

Des biens et des services associés:  biên, ainsi que financement et livraison, fnac (multimédia, mais billeterie et livraison) (Hàng hóa và dịch vụ liên quan: bien, cũng như tài chính và giao hàng, fnac (đa phương tiện, nhưng bán vé và giao hàng))

Une dominante de services: l’activité principale de l’UC est de proposer des services au client. Le client est de plus en plus associé à la production de ces services, dépose ses chèques, imprime ses billets…; agence de voyage agence bancaire (Ưu điểm của dịch vụ: hoạt động chính của UC là cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Khách hàng ngày càng gắn bó với việc sản xuất các dịch vụ này, gửi séc, in vé…; chi nhánh ngân hàng đại lý du lịch)

LA STRATÉGIE DE DISTRIBUTION OMNICANALE (CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI CỦA OMNICHANNEL)

  1. Le développement de l’omnicanale:

 Les consommateurs sont devenus des  “omniconsommateurs” ils utilisent plusieurs canaux d’information ou de transaction  dans leur parcours d’achat, parfois simultanément ( mobiles ou tablettes dans les UC) Pour s’adapter aux nouveaux comportements les UC sont passées d’un modèle brick  and motar à un modèle de click and motar ( tradit mais aussi e-commerce) canaux de distribution et recherchent la synergie (Người tiêu dùng đã trở thành “người tiêu dùng đa năng”, họ sử dụng một số kênh thông tin hoặc kênh giao dịch trong hành trình mua hàng của mình, đôi khi đồng thời (điện thoại di động hoặc máy tính bảng trong CU) Để thích ứng với các hành vi mới, UC đã chuyển từ mô hình viên gạch và mô tô sang mô hình nhấp chuột và mô hình motar ( kênh phân phối truyền thống nhưng cũng như thương mại điện tử) và tìm kiếm sức mạnh tổng hợp)

  • Canal simple: 1 seul canal de distribution (Kênh đơn: 1 kênh phân phối duy nhất)
  • Multicanal: utilisation de tous les moyens ( physique, TV, mobile) risque de cannibalisation (Đa kênh: sử dụng mọi phương tiện (vật lý, TV, di động) có nguy cơ ăn thịt đồng loại)
  • Cross canal: le consommateur peut passer d’un canal à l’autre mais la distribution n’est pas pensée de manière unifiée et les fonctions marketings et commerciales peuvent agir sans concertation construction en silo (Kênh chéo: người tiêu dùng có thể di chuyển từ kênh này sang kênh khác nhưng việc phân phối không được đưa ra một cách thống nhất và các chức năng tiếp thị và bán hàng có thể hoạt động mà không cần tham vấn xây dựng trong silo)
  • Omnicanal: l’utilisation des canaux disponibles est optimisée. Le client passe d’un canal à l’autre au grés de ses attentes et de ses moments de consommation (việc sử dụng các kênh có sẵn được tối ưu hóa. Khách hàng chuyển từ kênh này sang kênh khác theo kỳ vọng và thời điểm tiêu dùng của họ)

  1. Les stratégies omnicanales des UC (Chiến lược đa kênh UC) :

 Les UC développent différents types de services pour multiplier les points de contact entre UC physiques et virtuelles (UC phát triển các loại dịch vụ khác nhau để nhân rộng các điểm tiếp xúc giữa UC vật lý và ảo)

La livraison à domicile: physique et virtuel

Le click and collect:  commande en ligne et réception en UC (Nhấp chuột và thu thập: đặt hàng và nhận trực tuyến trong UC)

Le drive: commande en ligne ou sur place et livraison dnass la voiture (Chành xe: đặt hàng trực tuyến hoặc tận nơi và giao hàng ra chành xe)

L’application mobile: ellles créent aussi du trafic pour l’UC grâce à la géolocalisation des l’émission de m coupons utilisables dans l’UC certaines permettent de payer et de scanner les produits (Ứng dụng di động: họ cũng tạo lưu lượng truy cập cho UC nhờ vào vị trí địa lý của việc phát hành m phiếu thưởng có thể sử dụng trong UC, một số cho phép thanh toán và quét các sản phẩm)

Les bornes de commande: cde possible en magasin de produits en rupture line entre virtuel et physique (Thiết bị đầu cuối đặt hàng: có thể đặt hàng tại cửa hàng các sản phẩm phá vỡ ranh giới giữa ảo và thực)

LES FORMATS D’UC PHYSIQUES

 Pdv:

  • 100 m2
  • Offre spécialisée, assortiment réduit (Ưu đãi đặc biệt, giảm phân loại)
  • Accueil personalisé
  • Prix élevés
  • Centre ville
  • Vente conseil

La boutique:

  • 120m2
  • Assortiment spécialisé (phân loại đặc biệt)
  • Service de proxi (hệ thống dịch vụ chuyên nghiệp)
  • Pris std
  • Centre ville et centres commerciaux
  • Libre service assisté (Dịch vụ tự phục vụ được hỗ trợ)

La bazarette (Cửa hàng tiện lợi) :

  • 120m2
  • Biens et services de nécessité courante (Hàng hóa và dịch vụ cần thiết hàng ngày)
  • Horaires d’ouverture large (Giờ mở cửa rộng rãi)
  • Prix élevé
  • Personnel réduit
  • Centre ville/ autoroutes
  • Libre service

Le HD:

  • 400 à 2500 m2
  • Assortiment étroit à dominante alimentaire (Phân loại hẹp chủ yếu là lương thực)
  • Confort d’achat réduit
  • Prix pas
  • Centre ville et périurbain (Trung tâm thành phố và vùng ven đô)
  • Libre service

Les magasins populaires (Các cửa hàng phổ biến) :

  • 250 à 3000m2
  • Alimentaire et non alimentaire (Thực phẩm và phi thực phẩm)
  • Horaires larges
  • Nombreux services
  • Prix bas à élevés (Giá từ thấp đến cao)
  • Centre ville
  • Libre service et libre service assisté (Tự phục vụ và tự phục vụ có hỗ trợ)

Le grand magassin:

  • +40000m2
  • Assortiment haut de gamme large et profond (40000 ref) à dominante non alimentaire (Phân loại hàng đầu rộng và sâu (40.000 ref) chủ yếu không phải thực phẩm)
  • Marques nationnale et de luxe
  • Prix élevé
  • Centre des grandes villes
  • Libre service assisté

Le superette (Siêu thị) :

  • 120 à 400m2
  • Assortiment restreint à dominante alimentaire (Chủ yếu là thực phẩm)
  • Services de prod (Dịch vụ sản xuất)
  • Prix élevés
  • Centre ville
  • Libre service

Les supermarché:

  • 400 à 2500m 2  
  • Assortiment large et peu profond à dominante alimentaire (Phân loại rộng và nông với thực phẩm chiếm ưu thế)
  • Parking et station services (Bãi đậu xe và trạm dịch vụ)
  • Prix bas à élevé
  • Centre ville, périurbain et nural (Khu trung tâm, vùng ven đô và khu thần kinh
  • Libre service

L’hypermarché (Đại siêu thị) :

  • +2500m2
  • 30000 références  (30000 tài liệu tham khảo)
  • Parking et station service (Bãi đậu xe và cây xăng)
  • Horaires larges
  • Locomotives d’autres UC ( Đầu máy từ các CU khác)
  • Prix bas à élévés
  • Périurbain
  • Libre service et libre service assisté ( Tự phục vụ và tự phục vụ có hỗ trợ)

Les GSS:

  • +400m2
  • Assortiment étroit et profond (un seul domaine) prix std (Phân loại hẹp và sâu (khu vực đơn lẻ) giá std)
  • Centre ville et périurbain
  • Libre service assisté (Dịch vụ tự phục vụ được hỗ trợ)

Les GSS discount:

  • 400 à 1200m2
  • Assortiment étroit et peu profond composé d’invendus ou autre (Phân loại hẹp và nông bao gồm chưa bán được hoặc loại khác)
  • Pas ou peu d’alimentaire
  • Prix bas
  • Zones periurbaines
  • Libre service

Les magasins d’usine (Cửa hàng của nhà máy) :

  • Taille variable (Kích thước thay đổi)
  • Produits de fin de série (Sản phẩm ngừng sản xuất)
  • Marques nationale et de luxe (Thương hiệu quốc gia và cao cấp)
  • Prix bas
  • Libre service assisté
  • Usine
  • Zone périurbaines

Magassins éphémères (Cửa hàng bật lên) :

  • Taille variable
  • Tout type d’assortiment (Bất kỳ loại phân loại nào)
  • Communication évènementielle (Truyền thông sự kiện)
  • Centre ville
  • Ouverture limité dans le temps (Thời gian khai trương có hạn)

Le magasins amiral (Các cửa hàng hàng đầu) :

  • +1000m2
  • Magasin emblématique d’une Marque, vitrine à la fois en terme de produit et en terme de concepts (Cửa hàng biểu tượng của một Thương hiệu, trưng bày cả về sản phẩm và khái niệm)
  • Adresse prestigieuse (champs Élysés à Paris) (Địa chỉ uy tín)
  • Libre service assisté

  1. Les ensembles commerciaux (Bộ thương mại) :

Ils regroupent sur une zone urbaine ou périurbaine, divers UC, spécialisées ou non: indépendants ou succursales, des entreprise de service variés et souvent et de plus en plus d’autres activités (ciné, salle de jeux) (Họ tập hợp lại trong một khu vực đô thị hoặc vùng ven đô, nhiều UC khác nhau, chuyên biệt hay không: độc lập hoặc chi nhánh, các công ty dịch vụ khác nhau và thường xuyên và ngày càng có nhiều hoạt động khác (rạp chiếu phim, phòng trò chơi))

...

Télécharger au format  txt (46.3 Kb)   pdf (215.6 Kb)   docx (39.8 Kb)  
Voir 26 pages de plus »
Uniquement disponible sur DissertationsEnLigne.com